CÔNG DÂN
DOANH NGHIỆP

CHI TIẾT DỊCH VỤ CÔNG
Mã thủ tục:
1.004211.000.00.00.H13
Số quyết định:
1460 (1235BTNMT)
Tên thủ tục:
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
Cấp thực hiện:
Cấp Tỉnh
Loại thủ tục:
TTHC được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết (TTHC đặc thù của địa phương)
Lĩnh vực:
Tài nguyên nước
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ gia hạn, điều chỉnh, nộp phí thẩm định hồ sơ, đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ gia hạn, điều chỉnh giấy phép, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định báo cáo, hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và quyết định gia hạn/điều chỉnhgiấy phépgiấy phép, quyết địnhđiều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấyphép, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, bản kê khai,Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai,không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo, bản kê khai,Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
- Bước 4. Thông báo kết quả:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời gian giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 31 (Ngày làm việc) Phí: (- dưới 200 m3/ngày đêm: 100.000 đồng; từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 275.000 đồng; từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 650.000 đống; từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm 1.250.000 đồng)
NQ 03-2017-mức phí.pdf Phí: (- dưới 200 m3/ngày đêm: 100.000 đồng; từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 275.000 đồng; từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 650.000 đống; từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm 1.250.000 đồng)
NQ 10-2022-lv tài nguyên nước.pdf
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
Trực tuyến 31 (Ngày làm việc) Phí: Đồng (- dưới 200 m3/ngày đêm: 100.000 đồng; từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 275.000 đồng; từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 650.000 đống; từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm 1.250.000 đồng)
NQ 10-2022-lv tài nguyên nước.pdf Phí: Đồng (- dưới 200 m3/ngày đêm: 100.000 đồng; từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 275.000 đồng; từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 650.000 đống; từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm 1.250.000 đồng)
NQ 03-2017-mức phí.pdf
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
Dịch vụ bưu chính 31 (Ngày làm việc) Phí: Đồng (- dưới 200 m3/ngày đêm: 100.000 đồng; từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 275.000 đồng; từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 650.000 đống; từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm 1.250.000 đồng)
NQ 03-2017-mức phí.pdf Phí: Đồng (- dưới 200 m3/ngày đêm: 100.000 đồng; từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 275.000 đồng; từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 650.000 đống; từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm 1.250.000 đồng)
NQ 10-2022-lv tài nguyên nước.pdf
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ: Bản chính: Bản sao: Mẫu đơn, tờ khai:
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước dưới đất: Mẫu 27 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP 1 0 Mau 27.doc
Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 04 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP 1 0 Mau 04.doc
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. 1 0
Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước dưới đất đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép 1 0
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã,
Cơ quan thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan có thẩm quyền:
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Giấy phép (gia hạn/điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước dưới đất: Mẫu 14 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
201/2013/NĐ-CP Nghị định 201/2013/NĐ-CP 2013-11-27
60/2016/NĐ-CP Nghị định 60/2016/NĐ-CP 2016-07-01
136/2018/NĐ-CP 136/2018/NĐ-CP 2018-10-05
82/2017/NĐ-CP Nghị định 82/2017/NĐ-CP 2017-07-17
27/2015/TT-BTNMT Thông tư 27/2015/TT-BTNMT 2015-05-29
94/2016/TT-BTC Thông tư 94/2016/TT-BTC 2016-06-27
08/1998/QH10 LUẬT Tài nguyên nước 1998-05-20
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
- Gia hạn giấy phép: việc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải căn cứ vào các quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP và các điều kiện sau đây:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
- Điều chỉnh giấy phép: trường hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP; trường hợp cơ quan cấp phép điều chỉnh giấy phép thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ít nhất 90 ngày. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
Trường hợp ngoài việc điều chỉnh giấy phép, chủ giấy phép còn có nhu cầu cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước tại công trình thì thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp lại được xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
Kinh nghiệm công tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề án, báo cáo.

DỊCH VỤ CÔNG LIÊN QUAN